Các hàm thường sử dụng trong PHP

PHP
PHP Function

Hiện nay trong ngôn ngữ PHP có sẵn rất nhiều hàm khác nhau, hoặc bạn có thể tự tạo hàm cho riêng mình. Trong bài viết này, mình sẽ liệt kê cho bạn một số hàm có sẵn thường được sử dụng nhất trong PHP.

1.Hàm include() & require();

Hàm include chèn nội dung của một file chỉ định vào nội dung của file gọi nó.

Cú pháp:

include(string $path);
include_one(string $path);
require(string $path);
require_one(string $path);

Ví dụ:

include("header.php");
include_one("footer.php");

Ngoài hàm include dùng để chèn nội dung của file chỉ định vào file gọi nó thì còn có một số hàm khác.

  • include_one()
  • require()
  • required_one()

Hàm require cũng giống như hàm include. Nếu khi import một file bằng lệnh require thì nếu chương trình bị lỗi thì lập tức trình biên dịch sẽ dừng và xuất ra thông báo lỗi. Còn nếu sử dụng lệnh include thì đó chỉ là một cảnh báo nên chương trình vẫn chạy cho đến cuối chương trình. Bạn không thể require cùng một file chỉ định vào file gọi nó.

Lệnh require_one và include_one có chức năng chẳng khác gì lệnh require hay include, tuy nhiên điểm khác biệt đó là lệnh require_once chỉ import đúng một lần, nghĩa là khi bạn sử dụng hai lệnh require_once cùng một file thì ở lệnh require_once thứ hai nó sẽ thấy là đã xử lý rồi nên nó sẽ không thực thi nữa.

Khi thực hiện viết lệnh trong PHP để tránh sự lặp đi lặp lại không cần thiết ta cũng có thể dùng các hàm include, include_one, require. Ví các bạn có một đoạn html như header.php hay footer.php nằm toàn bộ trên các trang của bạn như vậy nó sẽ lập lại ở rất nhiều trang của bạn, bây giờ bạn có thể tách đoạn code lặp đi lặp lại đó ra một file riêng và sử dụng hàm include(“đường dẫn file”) để đưa nội dung vào.

2. Hàm date()

Nếu bạn cần hiển thị ngày tháng hiện tại hay ở thời gian nào đó thì có thể sử dụng hàm date(), nó sẽ hiển thị ra với định dạng ngày tháng theo quy tắc bạn đã thiết lập.

Ví dụ:

<?php
echo date('Y/m/d H:i:s');

Tham số format có thể chứa những ký hiệu sau:

  • d – định dạng ngày bao gồm 2 chữ số vd: 01, 15
  • m – định dạng tháng
  • Y – định dạng năm dạng 1994, 2017
  • h – định dạng giờ dạng 12 giờ
  • H- định dạng giờ dạng 24 giờ
  • i – định dạng phút
  • s – định dạng giây

Các bạn có thể tham khảo chi tiết hơn về các định dạng này bên trang chủ của php: php.net

3. Hàm md5()

Cú pháp:

<code class=" language-php">md5(string $str [,bool $raw_output = false])

Hàm này sẽ chuyển một chuỗi ký tự sang dạng mã hóa MD5. Thường được sử dụng để mã hóa mật khẩu

Ví dụ:

<?php 
$password = 'ducdev.id.vn';
 echo md5($password); 
//Kết quả: 04fb6640445d95361eef49e94caea946

4. Hàm str_split()

Hàm này chuyển chuỗi ký tự thành mảng các ký tự

Cú pháp:

str_split(string $string [,int $split_length=1])

Ví dụ:

<?php
    $a = str_split("SUDOVN");
    for($i=0; $i<count($a); $i++) {
        echo $a[$i]." ";
    }

5. Hàm count()

Hàm này đếm và trả về số phần tử của mảng.

Ví dụ:

<?php
    $results = array('PHP', 'HTML', 'CSS', 'JQuery');
    echo count($results);
    // Kết quả: 4

6. Hàm str_word_count()

Hàm này được sử dụng để đếm số từ trong chuỗi.

Ví dụ:

<?php
    echo str_word_count("Do it pro");
        // Kết quả: 3

7. Hàm strlen()

Hàm đếm số ký tự trong chuỗi kể cả khoảng trắng.

Ví dụ:

<?php
    echo strlen("Sudo E-commerce");
        // Kết quả: 15

8. Hàm substr()

Hàm tách chuỗi, hàm này sẽ tách chuỗi nguồn thành chuỗi con từ vị trí được xác định trong chuỗi và số ký tự tách.

Ví dụ:

<?php
    echo substr("Ducdev E-commerce", 0,8);
    //Kết quả: Ducdev E-c
     
    echo substr("Ducdev E-commerce", 0,-2);
    //Kết quả: Ducdev E-commer

Nếu các bạn không truyền tham số thứ 3 thì hàm sẽ tách từ vị trí tham số thứ 2 cho đến hết bên phải, nếu tham số thứ 2 là âm thì nó sẽ lấy từ vị trí tham số thứ 2 qua trái.

9. Hàm str_replace()

Cú pháp:

str_replace(mixed $search, mixed $replace, mixed $subject[,int &$count]);

Hàm tìm kiếm chuỗi và thay thế chuỗi, hàm này rất có ích trong việc tìm kiếm và nhấn mạnh chuỗi.

Ví dụ:

<?php
    $string = "Do it pro";
    $search = "pro";
    $replace = "like a pro";
    $result = str_replace($search, $replace, $string);
 
    echo $result;
    //Kết quả: Do it like a pro

Như ví dụ trên thì hàm đã thay thế chuỗi $search thành $replace.

10. Các hằng Magic

Các hằng này trả về thông tin về một số ngữ cảnh hiện tại.

__FILE__ //Tên tập tin hiện tại.
__DIR__ //Đường dẫn thư mục hiện tại.
__FUNCTIONS__ //Hàm hiện tại.
__CLASS__ //Lớp hiện tại.
__METHOD__ //Phương thức hiện tại.
__NAMESPACE__ //Namespace hiện tại.

11. Hàm isset()

Hàm isset() được dùng để kiểm tra một biến nào đó đã được khởi tạo trong bộ nhớ của máy tính hay chưa, nếu nó đã khởi tạo (tồn tại) thì sẽ trả về TRUE và ngược lại sẽ trả về FALSE.

Ví dụ:

if (isset($var)){
    echo 'Biến var đã tồn tại';
}else{
    echo 'Biến var chưa tồn tại';
}

Hàm này nên sử dụng khi bạn không chắc chắn rằng biến đó có thực sự tồn tại hay không?

12. Hàm empty()

Hàm empty() trong php dùng để kiểm tra một biến nào đó có giá trị rỗng hoặc chưa được khởi tạo hay không.

Ví dụ:

<?php
    if (!empty($var)){
        echo 'Biến var khác trống';
    }else{
        echo 'Biến var khống';
    }
        Kết quả: Biến var khác trống

Ngoài hàm empty() còn có hàm is_null() được sử dụng để kiểm tra một biến có giá trị bằng NULL hay không?

<?php
    $var = null;
    if (!is_null($var)){
        echo 'Biến var có giá trị null';
    }else{
        echo 'Biến var có giá trị bằng null';
    }
        // Kết quả: Biến var có giá trị null

13. Hàm is_array()

Hàm này kiểm tra một biến có phải là mảng hay là không?

Ví dụ:

<?php
    $languages = array('PHP','MySQL', 'JQuery', 'Javascript');
    if (is_array($languages)){
        echo 'Biến languages là mảng';
    }else{
        echo 'Biến languages không phải là mảng';
    }
        // Kết quả: Biến languages là mảng

14. Hàm is_numeric()

Kiểm tra biến có phải là số hay không?

Ví dụ:

<?php
    $age = 23;
    if (is_numeric($age)){
        echo 'Biến age là số';
    }else{
        echo 'Biến age không phải là số';
    }
        // Kết quả: Biến age là số

15. Hàm is_int()

Cũng giống như hàm is_numeric(). Thì hàm này kiểm tra biến có phải là số nguyên hay không?

Ví dụ:

<?php
    $age = 23;
    if (is_numeric($age)){
        echo 'Biến age là số nguyên';
    }else{
        echo 'Biến age không phải là số nguyên';
    }
        // Kết quả: Biến age là số nguyên

16. Hàm is_string()

Hàm này kiểm tra biến có phải là chuỗi hay không?

Ví dụ:

<?php
    $name = 'Sudo E-commerce';
    if (is_string($name)){
        echo 'Biến name là chuỗi';
    }else{
        echo 'Biến name không phải là chuỗi';
    }
        //Kết quả: Biến name là chuỗi

Ngoài ra còn một số hàm khác như.

  • is_object()
  • is_long()
  • is_double()
  • is_bool()
  • is_dir()
  • is_file

Kết luận

Các hàm thông dụng trong PHP là khá nhiều. Ngay cả với các lập trình viên có kinh nghiệm thì để nhớ là điều đó là rất khó khăn. Trong bài này mình đã tổng hợp một số các hàm được sử dụng nhiều nhất trong PHP. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong học tập cũng như công việc.